Cách Nói Giá Tiền Bằng Tiếng Trung

Cách Nói Giá Tiền Bằng Tiếng Trung

Tiếng Trung Quốc đang có vai trò rất lớn trong đời sống hiện nay. Không chỉ bởi vì Trung Quốc có số dân lớn nhất trên toàn Thế giới mà còn bởi Trung Quốc có một nền kinh tế phát triển. Nhất là đối với Việt Nam, hàng hóa Trung Quốc, các công ty liên doanh với Trung Quốc, các tập đoàn kinh tế… đang xuất hiện ngày càng nhiều.

Để học, hiểu, nói và dịch tiếng Trung được cần cả một thời gian dài và cần một sự lỗ lực lớn. Trong một lần sang Trung Quốc công tác, tôi đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói giá tiền với người bản địa. Tiện đây, tôi xin đưa ra một số mệnh giá tiền đơn giản nhưng rất thiết thực khi bạn đi công tác hay du lịch ở Trung Quốc.

Một nghìn 1.000: 一千

Một nghìn rưởi 1.500: 一千五

Mười nghìn 10.000:一萬

Mười lăm nghìn 15.000 一萬五

Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一萬五千五百

Một trăm nghìn 100.000十萬

Một trăm linh năm nghìn 105.000十萬五

Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五萬

Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五萬五

Một triệu :一百萬

Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五萬

Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五萬五

Một triệu năm trăm nghìn 1.500.000一百五十萬

Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五萬

Mười triệu 一千萬

Mười lăm triệu一千五百萬

Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十萬

Một trăm triệu一億

Một trăm năm mươi triệu一億五千萬

Một tỷ十億

(Đang cập nhật)

Rate this post
Chia sẻ