1. VISA THĂM CON KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC (CON RỂ/DÂU MỜI BỐ MẸ VỢ/CHỒNG)
Hồ sơ của phía người mời
- Thư mời, giấy bảo lãnh, cam kết về Việt Nam đúng hạn visa (bản gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời)
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)
- Giấy Xác nhận con dấu của con rể/dâu hoặc Giấy xác nhận chứng thực chữ ký bản gốc
- Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng người Việt Nam
- (Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản gốc Giấy xác nhận cơ bản và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc )
- Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của vợ/chồng người Việt Nam (Nếu không có thì cần nộp Bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc Hàn)
- Photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời
- Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể (bản sao)
+ Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh công ty con rể/dâu đang làm cấp trong 3 tháng gần đây
+ Chứng nhận đất nông nghiệp
+ Các giấy tờ chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm công việc khác.
* Nếu không nộp được Giấy chứng nhận về nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của con rể/dâu và kèm thêm các giấy Sao kê tài khoản Ngân hàng và Giấy xác nhận về nhà ở…
- Ảnh chụp gia đình (nếu có)
- Tùy theo mục đích mời cần bổ sung thêm:
+ Chăm con sau khi sinh: bản gốc giấy khám thai hoặc xác nhận có thai do bệnh viện cấp
+ Tham dự đám cưới con: thiếp mời cưới và giấy đặt chỗ đám cưới
Hồ sơ của người được mời
- Giấy tờ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời.
- Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu
- Giấy khai sinh của congái/ trai đang sống tại Hàn dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước.
* Trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột, ngoài giấy khai sinh của các anh chị em dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước cần nộp thêm các giấy tờ chứng nhận nghề nghiệp và tài chính của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có)
* Trong trường hợp mời con đẻ của vợ/chồng lấy người Hàn Quốc cần nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con sang chơi với mẹ/bố đang sống tại Hàn Quốc
+ Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng anh công chứng Nhà nước Quyết định ly hôn của Tòa án nếu Quyết định ly hôn thể hiện mẹ/bố tại Hàn Quốc được quyền nuôi con; bản dich tiếng Anh công chứng Nhà nước Đơn xác nhận bố/mẹ đẻ tại Việt Nam đồng ý cho em bé sang chơi Hàn Quốc có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố/mẹ tại Việt Nam được quyền nuôi con )
+ Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ tại Việt Nam không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ tại Việt Nam và gia đình bên nội tại Việt Nam không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé (bản tiếng Hàn Quốc hoặc bản gốc tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh)
- Ngoài ra, cần nộp các giấy tờ xác nhận được phép nghỉ học trong thời gian chơi bên Hàn Quốc của Trường học em bé đang theo học bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh không cần công chứng (Không cần nộp nếu em bé chưa đi học)
- Chứng minh thư người xin Visa photo hai mặt (không cần công chứng)
* Trường hợp người xin Visa còn đang làm việc, cần nộp Giấy xin nghỉ phép có xác nhận của cơ quan, kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng)
2. TRƯỜNG HỢP BỐ/MẸ NGƯỜI HÀN QUỐC NHẬN CON RIÊNG CỦA VỢ/CHỒNG LÀM CON NUÔI (Đổi tượng trẻ em đến 17 tuổi)
(Xét Visa trong 08 ngày làm việc)
Hồ sơ của phía người mời
- Thư mời, thư bảo lãnh (bản gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do mời sang làm con nuôi, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời).
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc được cấp trong vòng 03 tháng gần ngày nộp hồ sơ, trong Giấy xác nhận quan hệ gia đình phải có tên của em bé được nhận làm con nuôi)
- Giấy xác nhận quan hệ con nuôi (bản gốc được cấp trong vòng 03 tháng gần ngày nộp hồ sơ)
- Giấy Xác nhận con dấu của bố/mẹ nuôi
- Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của mẹ/bố đẻ người Việt Nam
(Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản gốc Giấy xác nhận cơ bản và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc)
- Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của mẹ/bố người Việt Nam.
- Photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời
- Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của người mời (bản sao)
+ Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty cấp trong 3 tháng gần đây
+ Chứng nhận đất nông nghiệp
+ Các giấy tờ chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm công việc khác
Nếu không nộp được Giấy chứng nhận về nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của bố/mẹ nuôi và kèm thêm các giấy Sao kê tài khoản Ngân hàng, Giấy xác nhận về nhà ở, Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập…
- Ảnh chụp gia đình (nếu có)
Hồ sơ của người được mời
1. Giấy tờ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mẹ/bố lấy người Hàn Quốc và người được mời.
- Sổ hộ khẩu Việt Nam có tên em bé dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu
- Giấy khai sinh của em bé dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước
2. Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế do Cục con nuôi Quốc tế tại Việt Nam cấp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (kèm bản gốc đối chiếu) (Nếu mẹ/bố lấy chồng/vợ Hàn Quốc và em bé không có quan hệ bố/mẹ-con đẻ thì nhất thiết phải nộp giấy tờ này)
Trong trường hợp chưa nhận được Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế: để có thể được nhận hồ sơ, yêu cầu nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con làm con nuôi người Hàn Quốc (sau đó, cần bổ sung Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế )
+ Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng anh công chứng Nhà nước Quyết định ly hôn của Tòa án (nộp thêm bản dich tiếng Anh công chứng Nhà nước Đơn xác nhận bố đẻ đồng ý cho em bé làm con nuôi có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố đẻ được quyền nuôi con )
+ Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ và gia đình bên nội em bé không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé bản tiếng Hàn Quốc (hoặc bản tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh)
3. VISA THĂM NGƯỜI THÂN ĐANG HỌC THẠC SĨ , TIẾN SĨ HOẶC CÓ CÁC LOẠI VISA LÀM VIỆC TẠI HÀN QUỐC
(Xét Visa trong 08 ngày làm việc)
- Thư mời gốc (Bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời)
- Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc bản sao (VD: Giấy xác nhận đang học tại trường, Bản sao hợp đồng lao động…)
- Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc (thời hạn thẻ cư trú phải có giá trị trên 03 tháng; nếu người mời là Sinh viên sắp tốt nghiệp, thẻ cư trú cần có giá trị thời gian dài hơn thời gian mời người thân)
- Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc đăng ký kết hôn) dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
- Chứng minh thư photo hai mặt của người xin Visa
4. VISA THĂM GIA ĐÌNH CHỒNG (ĐỐI TƯỢNG KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC MÀ KHÔNG SỐNG LÂU DÀI, CHỈ SANG THĂM GIA ĐÌNH NGẮN HẠN) (CÓ THỂ XIN VISA ĐI LẠI NHIỀU LẦN – LỆ PHÍ 80$)
(Xét trong 08 ngày làm việc)
- Thư mời gốc (do chồng/ vợ người Hàn Quốc viết tay/ đánh máy rồi ký tên và đóng dấu cá nhân. Nêu rõ chi tiết nhân sự của người mời và được mời; lý do, thời gian mời; địa chỉ và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc)
- Giấy xác nhận con dấu người Hàn Quốc hoặc Giấy xác nhận chứng thực chữ ký
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng gần ngày nộp visa)
- Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng gần ngày nộp visa)
- Đăng ký kết hôn/Ghi chú kết hôn phía Việt Nam do Sở tư pháp cấp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước
- Giấy xác nhận nghề nghiệp của chồng/vợ người Hàn Quốc (bản gốc có đóng dấu của cơ quan). Trong trường hợp hai vợ chồng cùng quản lý công ty tại Việt Nam mà Đăng ký kinh doanh của công ty mang tên vợ/chồng người Việt Nam, nộp bản Đăng ký kinh doanh bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước và bản tường trình nêu rõ hoàn cảnh nghề nghiệp hiện tại của chồng/vợ người Hàn Quốc (bản gốc có ký tên và đóng dấu cá nhân). Trong trường hợp chồng/vợ người Hàn Quốc không có nghề nghiệp gì, cần nộp Bản tường trình về công việc hiện tại có nêu lý do tại sao không nộp được Giấy chứng nhận nghề nghiệp (bản gốc có ký tên và đóng dấu cá nhân)
- Bản sao Visa vào Việt Nam hoặc bản sao Thẻ thường trú của chồng/vợ người Hàn Quốc
- Chứng minh thư người xin Visa bản sao hai mặt (không cần công chứng)
Lưu ý:
- Không thể xin Visa thăm gia đình chồng đi lại nhiều lần nếu là lần nộp hồ sơ đầu tiên
- Nếu đã xin Visa loại này dạng ngắn hạn 01 lần (tức là đã sử dụng Visa nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Hàn Quốc rồi), lần tiếp theo có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời gian sử dụng trong vòng 01 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày
- Nếu đã xin Visa loại này dạng ngắn hạn 02 lần (tức là đã sử dụng Visa nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Hàn Quốc 02 lần rồi), lần tiếp theo có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời gian sử dụng trong vòng 03 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày
- Trường hợp công dân đã được cấp Visa đi lại nhiều thời hạn sử dụng trong vòng 03 năm rồi (tức là đã sử dụng Visa loại này và thời hạn sử dụng Visa đã hết ), lần tiếp sau có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời hạn sử dụng trong vòng 05 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày